Khi các khu vực nội thành Hà Nội đang dần trở nên chen chúc, người dân đang có xu hướng đổ ra các huyện vùng lân cận để gây dựng tổ ấm cho riêng mình. Trong đó, Thường Tín với nhiều lợi thế nổi trội đang là một trong những lựa chọn tốt nhất cho các gia chủ. Tuy nhiên việc này cũng kéo theo nhiều khúc mắc về công đoạn và các quy trình dịch vụ xây dựng cho gia chủ, đặc biệt là về dịch vụ xây nhà trọn gói tại Thường Tín. Vậy đây là dịch vụ như nào, giá cả và lợi ích ra sao? Hãy cùng HTcons tìm hiểu nhé!
1. Một số thông tin cần biết về huyện Thường Tín – Hà Nội
Huyện Thường Tín là khu vực nằm ở phía nam của thủ đô Hà Nội, cách trung tâm thành phố khoảng 16 km. Đây là một huyện có vị trí địa lý khá thuận lợi khi phía đông giáp huyện Văn Giang và huyện Khoái Châu thuộc tỉnh Hưng Yên với ranh giới tự nhiên là sông Hồng, phía tây giáp huyện Thanh Oai, phía nam giáp huyện Phú Xuyên và phía bắc giáp huyện Thanh Trì.
Đây cũng là địa phương tập trung nhiều tuyến đường giao thông hướng tâm kết nối Thủ đô với các tỉnh phía Nam như: Cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ, đường sắt Bắc – Nam, QL1A, 2 cảng sông Vạn Điểm và Hồng Vân…. Hơn nữa trong thời gian tới, Thường Tín sẽ được tiếp tục triển khai đồng bộ các giải pháp để tập trung phát triển giao thông hạ tầng, kết nối giao thương hàng hóa, góp phần hoàn thiện các tiêu chí để sớm trở thành một quận của Thủ đô. Mặc dù vậy, nơi đây lại vẫn đang còn trống khá nhiều đất nền chưa được quy hoạch, tạo nhiều cơ hội lớn cho những ai đang muốn có cho mình một căn nhà trên đất Thủ đô.
Chính vì vậy, Thường Tín trong vài năm gần đây đang trở thành tiêu điểm cho một số lượng lớn chủ đầu tư và các công ty xây dựng, thúc đẩy nhu cầu sử dụng đất đai và xây dựng nhà cửa ở đây tăng vọt. Tuy nhiên việc cân nhắc lựa chọn và sử dụng dịch vụ xây nhà như nào cho phù hợp với điều kiện của huyện Thường Tín lại là một dấu hỏi lớn của vô số gia chủ đang có dự định cất nhắc cho mình một tổ ấm riêng tại nơi đây.
2. Lý do nên lựa chọn dịch vụ xây nhà trọn gói tại Thường Tín
Hiện nay, xây nhà trọn gói đã trở thành một khái niệm không còn xa lạ và được khá nhiều gia chủ ưa chuộng. Hiểu một cách đơn giản thì xây nhà trọn gói hay chính là hình thức xây dựng “chìa khóa trao tay”, nghĩa là một đơn vị xây dựng sẽ được gia chủ thuê để chịu toàn bộ trách nhiệm cho công trình nhà mà gia chủ mong muốn. Khi căn nhà được hoàn thành, gia chủ chỉ cần dọn tới ở.
Dịch vụ xây nhà trọn gói bao gồm tất cả các bước từ a – z như sau: lên kế hoạch xây dựng, tính toán chi phí, thiết kế kiến trúc, khảo sát đất, xin cấp phép xây dựng, mua bán vật tư, xây dựng và giám sát công trình, thiết kế thi công nội thất, bảo hành bảo trì. Với quy trình bao trọn như vậy, khi lựa chọn dịch vụ xây nhà trọn gói, chủ đầu tư chắc chắn sẽ nhận được nhiều lợi ích đáng kể.
2.1. Tiết kiệm thời gian và chi phí xây dựng
Dịch vụ xây nhà trọn gói đáp ứng đa dạng các nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Đặc biệt, khi gia chủ lựa chọn hình thức xây nhà trọn gói, giá xây dựng nhà sẽ rẻ hơn do tất cả các hạng mục thi công sẽ được nhà thầu đảm nhận kể cả việc thu mua và tính toán vật tư, xử lý phát sinh, quản lý nhân công, thời gian thi công sao cho hợp lý. Với mạng lưới thông tin chi tiết và sự am hiểu sâu rộng trong ngành, nhà thầu sẽ giúp gia chủ mua được nguyên vật liệu với giá cả hợp lý hơn. Hơn nữa do đã có kế hoạch kỹ lưỡng cụ thể, nhà thầu còn giúp gia chủ hạn chế được nhiều tình huống phát sinh, dẫn đến có thể tối ưu chi phí và thời gian trong quá trình xây dựng.
2.2. Thuận tiện và tiết kiệm công sức cho gia chủ bận rộn
Nếu tự xây hoặc lựa chọn xây dịch vụ một phần, gia chủ sẽ thường xuyên phải bỏ bê công việc để đi giám sát, kiểm tra và đốc thúc nhằm đảm bảo công trình được thi công một cách trọn vẹn nhất. Tuy nhiên khi lựa chọn dịch vụ xây nhà trọn gói, gia chủ sẽ luôn yên tâm và không phải vướng bận bất cứ công đoạn nào. Điều này là do tất cả đã có nhà thầu chịu trách nhiệm với quy trình xây dựng nhà trọn gói rõ ràng, đảm bảo đúng tiến độ như đã cam kết trong hợp đồng.
2.3. Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và chất lượng thi công
Với hình thức xây nhà trọn gói, nhà thầu chịu trách nhiệm về chất lượng và tính thẩm mỹ của công trình theo đúng như bản vẽ thiết kế như ban đầu đã thoả thuận. Hơn nữa, các đơn vị thi công sẽ luôn có đội ngũ kĩ thuật chuyên nghiệp để đưa ra những phương án tối ưu nhất nhằm đảm bảo công trình sẽ đáp ứng được trọn vẹn các nhu cầu và khao khát của gia chủ.
2.4. Hạn chế sai sót và chi phí phát sinh
Trước khi tiến hành thi công xây nhà, nhà thầu và chủ đầu tư đã ký kết hợp đồng rõ ràng về giá xây dựng nhà trọn gói cùng các chi tiết về các yêu cầu và tiến độ công việc. Vì vậy gia chủ không phải lo lắng về chi phí thi công và giá cả vật tư, đồng thời giảm thiểu được rủi ro phát sinh trong quá trình xây dựng. Điều này là bởi công ty xây dựng sẽ chịu trách nhiệm và cố gắng đảm bảo hoàn thành công trình theo yêu cầu đã thỏa thuận. Ngoài ra, các công ty xây dựng trọn gói thường có đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm, có thể cung cấp chất lượng công trình cao cho gia chủ và tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng.
3. Báo giá xây nhà trọn gói tại Thường Tín
Các chủ đầu tư có thể tham khảo một số các thông tin báo giá xây nhà trọn gói tại huyện Thường Tín để có thể dự trù kế hoạch tài chính cho công trình của mình.
Bảng báo giá thiết kế nhà tại huyện Thường Tín – Hà Nội
|
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | |
Nhà cấp 4 | 115.000 | 125.000 | 135.000 | |
Nhà phố | Hiện đại | 125.000 | 140.000 | 165.000 |
Tân cổ điển | 140.000 | 165.000 | 180.000 | |
Cổ điển | 125.000 | 155.000 | 170.000 | |
Biệt thự | Hiện đại | 140.000 | 160.000 | 185.000 |
Tân cổ điển | 140.000 | 160.000 | 170.000 | |
Cổ điển | 175.000 | 215.000 | 235.000 |
Bảng giá xây biệt thự phong cách hiện đại tại huyện Thường Tín – Hà Nội
|
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | |
Phần thô | Cơ bản | 3.250.000 – 3.550.000 | 3.550.000 – 3.750.000 | 3.750.000 – 3.950.000 |
Tốt | 3.435.000 – 3.735.000 | 3.735.000 – 3.835.000 | 3.835.000 – 3.945.000 | |
Cao cấp | 3.660.000 – 3.850.000 | 3.860.000 – 3.950.000 | 3.960.000 – 4.150.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.750.000 – 2.950.000 | 2.950.000 – 3.150.000 | 3.150.000 – 3.350.000 |
Tốt | 2.800.000 – 3.250.000 | 3.250.000 – 3.600.000 | 3.600.000 – 3.900.000 | |
Cao cấp | 3.160.000 – 3.360.000 | 3.360.000 – 3.460.000 | 3.460.000 – 3.660.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.230.000 – 6.450.000 | 6.450.000 – 6.650.000 | 6.650.000 – 6.830.000 |
Tốt | 6.500.000 – 6.850.000 | 6.850.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.300.000 | |
Cao cấp | 6.700.000 – 6.950.000 | 7.950.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.300.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.100.000 – 6.500.000 | 6.500.000 – 7.000.000 | 7.000.000 – 7.600.000 |
Tốt | 6.750.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.450.000 | 7.450.000 – 7.850.000 | |
Cao cấp | 7.055.000 – 7.355.000 | 7.355.000 – 7.555.000 | 7.555.000 – 7.855.000 |
Bảng giá xây biệt thự phong cách tân cổ điển tại huyện Thường Tín – Hà Nội
|
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | |
Phần thô | Cơ bản | 3.510.000 – 3.710.000 | 3.710.000 – 3.810.000 | 3.810.000 – 3.950.000 |
Tốt | 3.645.000 – 3.845.000 | 3.845.000 – 3.945.000 | 3.945.000 – 4.145.000 | |
Cao cấp | 3.760.000 – 3.960.000 | 3.960.000 – 4.060.000 | 4.060.000 – 4.260.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.875.000 – 3.175.000 | 3.175.000 – 3.375.000 | 3.275.000 – 3.575.000 |
Tốt | 3.150.000 – 3.350.000 | 3.350.000 – 3.450.000 | 3.450.000 – 3.650.000 | |
Cao cấp | 3.150.000 – 3.450.000 | 3.450.000 – 3.550.000 | 3.550.000 – 3.750.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.355.000 – 6.755.000 | 6.755.000 – 7.055.000 | 7.055.000 – 7.355.000 |
Tốt | 6.860.000 – 7.160.000 | 7.160.000 – 7.360.000 | 7.360.000 – 7.760.000 | |
Cao cấp | 7.150.000 – 7.350.000 | 7.350.000 – 7.450.000 | 7.450.000 – 7.650.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.550.000 – 6.850.000 | 6.850.000 – 7.050.000 | 7.050.000 – 7.350.000 |
Tốt | 7.055.000 – 7.255.000 | 7.255.000 – 7.355.000 | 7.355.000 – 7.555.000 | |
Cao cấp | 7.200.000 – 7.400.000 | 7.400.000 – 7.500.000 | 7.500.000 – 7.700.000 |
Bảng giá xây biệt thự phong cách cổ điển tại huyện Thường Tín – Hà Nội
|
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | |
Phần thô | Cơ bản | 3.640.000 – 3.740.000 | 3.740.000 – 3.840.000 | 3.840.000 – 3.940.000 |
Tốt | 3.855.000 – 3.955.000 | 3.955.000 – 4.055.000 | 4.055.000 – 4.155.000 | |
Cao cấp | 3.950.000 – 4.050.000 | 4.050.000 – 4.150.000 | 4.150.000 – 4.250.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 3.100.000 – 3.350.000 | 3.350.000 – 3.600.000 | 3.600.000 – 3.850.000 |
Tốt | 3.150.000 – 3.250.000 | 3.250.000 – 3.350.000 | 3.350.000 – 3.450.000 | |
Cao cấp | 3.355.000 – 3.555.000 | 3.555.000 – 3.755.000 | 3.755.000 – 3.955.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.955.000 – 7.155.000 | 7.155.000 – 7.355.000 | 7.355.000 – 7.555.000 |
Tốt | 7.155.000 – 7.355.000 | 7.355.000 – 7.655.000 | 7.655.000 – 7.955.000 | |
Cao cấp | 7.300.000 – 7.600.000 | 7.600.000 – 7.900.000 | 7.900.000 – 8.200.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 7.150.000 – 7.350.000 | 7.350.000 – 7.550.000 | 7.550.000 – 7.750.000 |
Tốt | 7.330.000 – 7.530.000 | 7.530.000 – 7.730.000 | 7.730.000 – 7.930.000 | |
Cao cấp | 7.450.000 – 7.750.000 | 7.750.000 – 8.150.000 | 8.150.000 – 8.450.000 |
Bảng giá xây nhà phố phong cách hiện đại tại huyện Thường Tín – Hà Nội
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.320.000 – 3.420.000 | 3.420.000 – 3.520.000 | 3.520.000 – 3.620.000 |
Tốt | 3.550.000 – 3.750.000 | 3.750.000 – 3.950.000 | 3.950.000 – 4.150.000 | |
Cao cấp | 3.570.000 – 3.770.000 | 3.770.000 – 3.970.000 | 3.970.000 – 4.170.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.650.000 – 2.755.000 | 2.755.000 – 2.860.000 | 2.860.000 – 2.965.000 |
Tốt | 2.755.000 – 2.865.000 | 2.865.000 – 2.975.000 | 2.975.000 – 3.185.000 | |
Cao cấp | 2.750.000 – 2.850.000 | 2.850.000 – 2.950.000 | 2.950.000 – 3.050.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 5.955.000 – 6.205.000 | 6.205.000 – 6.455.000 | 6.455.000 – 6.705.000 |
Tốt | 6.130.000 – 6.430.000 | 6.430.000 – 6.730.000 | 6.730.000 – 7.030.000 | |
Cao cấp | 6.300.000 – 6.600.000 | 6.600.000 – 6.900.000 | 6.900.000 – 7.200.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.030.000 – 6.230.000 | 6.230.000 – 6.430.000 | 6.430.000 – 6.630.000 |
Tốt | 6.200.000 – 6.500.000 | 6.500.000 – 6.800.000 | 6.800.000 – 7.100.000 | |
Cao cấp | 6.550.000 – 6.650.000 | 6.650.000 – 6.750.000 | 6.750.000 – 6.850.000 |
Bảng giá xây nhà phố phong cách tân cổ điển tại huyện Thường Tín – Hà Nội
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.350.000 – 3.600.000 | 3.600.000 – 3.850.000 | 3.850.000 – 3.100.000 |
Tốt | 3.570.000 – 3.770.000 | 3.770.000 – 3.870.000 | 3.870.000 – 3.970.000 | |
Cao cấp | 3.755.000 – 3.955.000 | 3.955.000 – 4.055.000 | 3.955.000 – 4.155.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.765.000 – 2.865.000 | 2.865.000 – 2.965.000 | 2.965.000 – 3.065.000 |
Tốt | 2.950.000 – 3.050.000 | 3.050.000 – 3.150.000 | 3.150.000 – 3.250.000 | |
Cao cấp | 2.955.000 – 3.165.000 | 3.165.000 – 3.375.000 | 3.375.000 – 3.585.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.370.000 – 6.470.000 | 6.470.000 – 6.570.000 | 6.570.000 – 6.670.000 |
Tốt | 6.450.000 – 6.650.000 | 6.650.000 – 6.850.000 | 6.850.000 – 7.050.000 | |
Cao cấp | 6.750.000 – 7.150.000 | 7.150.000 – 7.550.000 | 7.550.000 – 7.950.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.350.000 – 6.550.000 | 6.550.000 – 6.750.000 | 6.750.000 – 6.950.000 |
Tốt | 6.420.000 – 6.720.000 | 6.720.000 – 7.120.000 | 7.120.000 – 7.320.000 | |
Cao cấp | 6.850.000 – 7.250.000 | 7.250.000 – 7.650.000 | 7.650.000 – 8.050.000 |
Bảng giá xây nhà phố phong cách cổ điển tại huyện Thường Tín – Hà Nội
Trên 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | 300 – 500m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | Dưới 300m2 (Đơn vị: VNĐ/m2) | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.575.000 – 3.775.000 | 3.775.000 – 3.975.000 | 3.975.000 – 4.175.000 |
Tốt | 3.720.000 – 3.820.000 | 3.820.000 – 3.920.000 | 3.920.000 – 4.020.000 | |
Cao cấp | 3.855.000 – 3.955.000 | 3.955.000 – 4.055.000 | 4.055.000 – 4.155.000 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.880.000 – 2.980.000 | 2.980.000 – 3.080.000 | 3.080.000 – 3.180.000 |
Tốt | 2.955.000 – 3.155.000 | 3.155.000 – 3.355.000 | 3.355.000 – 3.555.000 | |
Cao cấp | 3.255.000 – 3.355.000 | 3.355.000 – 3.455.000 | 3.455.000 – 3.555.000 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.470.000 – 6.670.000 | 6.670.000 – 6.870.000 | 6.870.000 – 7.070.000 |
Tốt | 6.600.000 – 7.050.000 | 7.050.000 – 7.500.000 | 7.500.000 – 7.950.000 | |
Cao cấp | 7.150.000 – 7.250.000 | 7.250.000 – 7.350.000 | 7.350.000 – 7.450.000 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.450.000 – 6.750.000 | 6.750.000 – 7.050.000 | 7.050.000 – 7.350.000 |
Tốt | 6.655.000 – 6.855.000 | 6.855.000 – 7.055.000 | 7.055.000 – 7.255.000 | |
Cao cấp | 7.150.000 – 7.350.000 | 7.350.000 – 7.550.000 | 7.550.000 – 7.850.000 |
4. Một số kinh nghiệm khi xây nhà trọn gói tại Thường Tín
4.1. Cách tính diện tích xây dựng nhà trọn gói
Tuỳ vào từng loại móng nhà, số tầng, chiều cao loại mái và yêu cầu kiến trúc cũng như vị trí xây dựng sẽ được áp dụng theo cách tính khác nhau, tuy nhiên đa phần sẽ theo công thức chung như sau:
Tổng diện tích xây dựng = diện tích sàn sử dụng + diện tích khác (phần móng, mái, sân, ban công, lô gia, tầng hầm nếu có)
4.1.1. Công thức tính diện tích phần móng xây dựng
– Móng đơn tính 20% diện tích sàn tầng 1
– Đài móng trên nền cọc khoan nhồi, cọc BTCT ép neo tính 40% diện tích sàn tầng 1
– Đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép ép tải dưới 50m2 tính 50% diện tích, trên 50m2 tính 40% diện tích sàn tầng 1
– Móng bè tính 100% diện tích sàn tầng 1
– Móng băng dưới 50m2 tính 70% diện tích, từ 50 đến 100m2 tính 60% diện tích, trên 100m2 tính 50% sàn tầng 1
4.1.2. Công thức tính diện tích phần mái cần xây dựng
– Đối với mái bê tông cốt thép sẽ bằng diện tích x hệ số 50%
– Đối với mái ngói hoặc bê tông cốt thép sẽ bằng diện tích mặt nghiêng x hệ số 100%
– Đối với mái Tôn sẽ bằng diện tích x hệ số 20%
– Đối với mái đúc bê tông cốt thép lợp ngói sẽ được tính bằng 100% diện tích sàn
– Đối với mái ngói và kèo sắt sẽ bằng diện tích mặt nghiêng x hệ số 70%
4.1.3. Công thức tính diện tích phần tầng hầm cần xây dựng
Thông thường, tùy theo độ sâu, độ phức tạp của hầm, tầng hầm sẽ được tính bằng 1,5 – 2 lần so với sàn tầng trệt. Cách ước lượng cụ thể như sau:
– Độ sâu từ 1.0 đến 1.3m so với cốt vỉa hè: tính 150% diện tích sàn tầng trệt
– Độ sâu từ 1.3 đến 1.7m so với cốt vỉa hè: tính 170% diện tích sàn tầng trệt
– Độ sâu từ 1.7 đến 2.0m so với cốt vỉa hè: tính 200% diện tích sàn tầng trệt
– Độ sâu trên 2m so với cốt vỉa hè: tính 250% diện tích sàn tầng trệt
4.1.4. Các phần khác
– Về diện tích sân trước, sân sau (nếu có): được tính bằng 70% diện tích
– Về diện tích sàn các tầng: được tính bằng 100% diện tích sàn
– Về diện tích sân thượng: được tính bằng 50% diện tích
– Về diện tích phần ban công:
+ Đối với ban công có mái che, không xây tường bao hai bên (cao hơn 1m1): tính 70% diện tích
+ Đối với ban công không có mái che, không xây tường: tính 50% diện tích
+ Đối với lô gia: tính 100% diện tích
4.2. Quy trình xây nhà trọn gói tại huyện Thường Tín
Mặc dù các đơn vị khác nhau sẽ có một quy trình làm việc riêng biệt, nhưng nhìn chung các quy trình cơ bản sẽ diễn ra như sau:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin
Nhận diện thông tin khách hàng là bước đầu tiên trong quá trình tạo gói doanh nghiệp, sau đó đơn vị xây dựng sẽ tư vấn và sắp xếp lịch hẹn cụ thể, và yêu cầu khách hàng gửi trước hồ sơ pháp lý đến hiện trường để nghiên cứu dự án và đưa ra những tư vấn chính xác. Tiếp theo, chuyên gia sẽ đến gặp, tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, đồng thời thu thập các tài liệu liên quan đến dự án qua các cuộc trao đổi ngắn gọn và tư vấn về dịch vụ xây nhà trọn gói.
Bước 2: Phân tích và lập hồ sơ
Sau khi nhu cầu của gia chủ được tập hợp đầy đủ , đơn vị thi công sẽ liên hệ với các cơ quan chức năng để hiểu phạm vi của dự án, từ đó biết quy mô chính xác do cơ quan có thẩm quyền cung cấp. Tiếp đó các nhà thầu sẽ phát triển một thiết kế sơ bộ bao gồm bản vẽ tỷ lệ kỹ thuật và tổng diện tích sàn, để gia chủ có ý tưởng tổng thể về tòa nhà của họ.
Bước 3: Lên kế hoạch thiết kế
Các kiến trúc sư chịu trách nhiệm thiết kế ngôi nhà sẽ phải làm việc chặt chẽ với chủ nhà để tạo ra phác thảo thiết kế hoàn hảo nhất, ưng ý nhất cho ngôi nhà. Bản phác thảo sẽ bao gồm: phần bản vẽ kiến trúc, phần bản vẽ kết cấu, phần vẽ “Điện Nước – Thông tin liên hệ”.
Cần lưu ý, mặc dù giá trị của hồ sơ thiết kế này chỉ chiếm khoảng 3% tổng chi phí xây nhà, nhưng lại rất quan trọng và quyết định gần như 100% diện mạo của ngôi nhà. Do đó, gia chủ không nên tiếc thời gian và tiền bạc đầu tư vào tài liệu thiết kế.
Tài liệu thiết kế không chỉ tạo cơ sở để xác định chi phí cho ngôi nhà mà còn cung cấp cho bạn cái nhìn sâu sắc và tổng quan nhất về công trình sắp triển khai. Chuyên viên thẩm định sẽ tính toán chi tiết khối lượng từng hạng mục theo hồ sơ thiết kế, tổng hợp chính xác giá trị căn nhà, giúp hạn chế rủi ro, tránh bị đội giá và mắc phải những sai lầm không đáng có.
Bước 4: Lập dự toán và báo giá
Bộ phận thi công bóc tách khối lượng kỹ thuật và lập dự toán chi phí thi công, sau đó gửi báo giá chi tiết cho khách hàng.
Bước 5: Ký hợp đồng dịch vụ
Nếu dự toán được chấp thuận, gia chủ và đơn vị sẽ đi đến thương lượng các điều khoản công việc cụ thể và tiến hành lập hợp đồng dịch vụ xây nhà trọn gói. Sau khi ổn thỏa các điều kiện, đại diện hợp pháp của đơn vị sẽ tiến hành ký kết hợp đồng.
Bước 6: Tiến hành thực hiện hợp đồng
Đơn vị thi công sẽ chuẩn bị các điều kiện thi công cần thiết: nhân công, vật tư, máy móc, đồng thời tổ chức giám sát thi công công trình, nghiệm thu công trình theo nội dung hợp đồng. Quy trình thi công xây dựng trọn gói sẽ diễn ra như sau:.
- Giai đoạn chuẩn bị:
- Lập tiến độ trong quy trình thi công xây dựng
- Chuẩn bị thi công xây dựng tại công trình
- Giai đoạn xây dựng thô:
- Thi công kỹ thuật móng và công trình ngầm
- Xây dựng sàn, tường và MEP (Điện-Nước-Làm mát)
- Trát công trình
- Thi công trần thạch cao và chống thấm
- Công tác thi công cán nền
- Thi công ốp lát gạch
- Giai đoạn thi công hoàn thiện:
- Thi công ốp đá và lắp đặt cửa
- Thi công sơn nước
- Thi công hoàn thiện nội thất (nếu yêu cầu)
- Thu dọn và vệ sinh sau thi công hoàn tất
Bước 7: Nghiệm thu dự án
Giai đoạn khá cần thiết của quá trình xây dựng nhà trọn gói trước khi chủ sở hữu trả tiền chính là giai đoạn nghiệm thu. Khi mọi việc ổn thỏa, đơn vị thi công sẽ tiến hành bàn giao dự án, dọn dẹp vệ sinh và trao gửi công trình theo hình thức chìa khóa trao tay cho chủ đầu tư cùng với quà tặng của công ty.
Bước 8: Bảo hành bảo trì và chăm sóc khách hàng
Bước cuối cùng không thể bỏ qua trong quy trình xây nhà trọn gói là bảo hành và chăm sóc khách hàng. Các công trình sẽ được tiến hành kiểm tra và bảo trì theo kế hoạch của đơn vị thi công như đã cam kết.
5. Đơn vị xây nhà trọn gói uy tín tại huyện Thường Tín
Mặc dù hiện nay đang có rất nhiều công ty xây dựng mở ra tại huyện Thường Tín nhưng để các chủ đầu tư có thể tìm kiếm một đơn vị thi công chuyên nghiệp, uy tín không hề dễ. Nếu lỡ rằng chủ nhà mắc phải trường hợp thuê phải công ty thiếu chuyên nghiệp sẽ dẫn đến việc xây nhà không được như mong muốn. Thậm chí, nếu đơn vị xây dựng không chuẩn chỉ, uy tín cũng có thể mắc phải một số sai lầm có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới kết quả công trình như trễ tiến độ, tường yếu, móng yếu, hệ thống điện nước hoặc kĩ thuật không chuẩn…
Thấu hiểu nỗi trăn trở của khách hàng, HTcons đã cung cấp dịch vụ xây nhà trọn gói tại Thường Tín, đảm bảo cam kết trọn vẹn các tiêu chí đầy đủ và uy tín với các quý khách hàng như sau:
– Đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư có nhiều năm kinh nghiệm, sáng tạo, luôn cập nhật những xu hướng mới
– Đội ngũ thợ thi công lành nghề và chuyên nghiệp, nhằm đảm bảo tiến độ thiết kế và thi công
– Hợp đồng thiết kế, thi công luôn rõ ràng, đầy đủ, đúng theo những gì đã thỏa thuận và phải minh bạch các điều khoản, cam kết
– Chế độ bảo hành cũng như chế độ bảo trì rõ ràng
Bài viết trên của HTcons đã giải quyết một số thắc mắc thường gặp của các chủ đầu tư có ý định sử dụng dịch vụ xây nhà trọn gói tại Thường Tín. Mong rằng các thông tin trên có thể giúp bạn có được cho mình quy trình xây dựng tổ ấm trọn vẹn nhất, đồng thời đưa ra được lựa chọn đúng đắn và phù hợp về đơn vị thi công. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem qua bài viết của chúng tôi.